Benzagel ® Acne Gel 5%
Đặc trị

Benzagel ® Acne Gel 5%

0 (0)
0
0
So sánh Tìm bản dupe
Thành phần
Tổng quan
Chi tiết
Giải thích
Review

Tổng quan về sản phẩm

Phân tích nhanh về sản phẩm
Không chứa paraben
Không chứa sulfate
Không có cồn
Không chứa silicone
An toàn với da mụn
Thành phần tối thiểu
Không chứa chất gây dị ứng (EU)
Tác dụng & Thành phần đáng chú ý
Làm sạch
Làm sạch
từ (1) thành phần
Dioctyl Sodium Sulfosuccinate
Trị mụn
Trị mụn
từ (1) thành phần
Benzoyl Peroxide
Đánh giá tác động của thành phần với từng loại da
Nhấp vào mũi tên bên cạnh Loại da! Xanh lá cây = Tốt & Đỏ = Xấu
Da khô
Da khô
1
Da dầu
Da dầu
None
Da nhạy cảm
Da nhạy cảm
1
Độ an toàn của thành phần (theo thang đánh giá EWG)
Nguy cơ thấp
Rủi ro vừa phải
Rủi ro cao
Không xác định
38%
38%
13%
13%

Danh sách thành phần

EWG CIR Tên thành phần & Chức năng mỹ phẩm Ghi chú
3
-
(Chất trị mụn trứng cá, Chất oxy hóa)
Trị mụn
2
-
(Dung môi, Mặt nạ, Chất chống tạo bọt, Chất làm đặc, Kháng khuẩn, Chất làm se khít lỗ chân lông)
Không tốt cho da nhạy cảm
Không tốt cho da khô
Chứa cồn
-
-
Carbopol
1
-
(Dung môi hòa tan chất không tan trong nước, Nhũ hóa, Chất hoạt động bề mặt)
Chứa Sulfate
Làm sạch

Benzagel ® Acne Gel 5% - Giải thích thành phần

Benzoyl Peroxide

Chức năng: Chất trị mụn trứng cá, Chất oxy hóa

1. Benzoyl peroxide là gì?

Benzoyl Peroxide (gọi tắt là BPO) là hoạt chất trị mụn mạnh mẽ có thể “tống khứ” đủ các loại mụn từ nhẹ đến nặng, bao gồm mụn đầu đen, đầu trắng, mụn bọc, mụn viêm đã sưng đỏ.

Rất nhiều nghiên cứu (khoảng hơn năm thập kỷ) đã chứng minh hiệu quả của benzoyl peroxide. Benzoyl Peroxide có khả năng thâm nhập vào nang lông để tiếp cận, và sau đó tiêu diệt vi khuẩn với nguy cơ nhạy cảm thấp. Nó cũng không gây ra hiện tường “kháng thuốc” như nhiều loại kháng sinh kê đơn thoa ngoài da có thể gây nên.

2. Tác dụng của Benzoyl peroxide 

  • Tiêu diệt vi khuẩn gây mụn
  • Loại bỏ dầu thừa
  • Loại bỏ tế bào da chết

3. Cách dùng

  • Lựa chọn nồng độ phù hợp: 5% dành cho mụn nặng (mụn viêm, mụn bọc, mụn trứng cá…) và 2,5% dành cho mụn nhẹ (mụn đầu đen, mụn đầu trắng….). Hoặc, nếu da quá nhạy cảm nhưng lại gặp phải trường hợp mụn nặng, thì nên sử dụng trước những sản phẩm chứa 2,5% Benzoyl Peroxide cho da quen dần với thành phần này, sau đó 1 tháng mới nâng nồng độ lên 5%, cách sử dụng này sẽ khiến da “dễ chịu” hơn rất nhiều.
  • Có thể dùng chung với BHA để “đánh đuổi” mụn nhanh – mạnh – ngay lập tức vì BHA có công dụng tẩy tế bào chết chuyên sâu, giảm bít tắc trong lỗ chân lông còn Benzoyl có khả năng kháng viêm, phóng oxy trong từng “lỗ rỗng”, khiến mụn chín nhanh và khuôn mặt sẽ mau chóng sạch sẽ chỉ trong vòng vài ngày. Có thể dùng chung với Retinol.
  • Với da nhạy cảm và rất dễ kich ứng, sử dụng sản phẩm chứa Benzoyl Peroxide kết hợp với BHA hơn là dùng Benzoyl nguyên chất. Các chất làm dịu trong sản phẩm sẽ làm Benzoyl Peroxide trở nên dịu nhẹ hơn mà vẫn giữ được công năng của hoạt chất.
  • Dùng kết hợp với kem dưỡng ẩm vì Benzoyl Peroxide có thể khiến cho da bạn khô hơn.

 

Tài liệu tham khảo

  • Kircik LH. The role of benzoyl peroxide in the new treatment paradigm for acne. J Drugs Dermatol. 2013 Jun 01;12(6):s73-6.
  • Wu XG, Xu AE, Luo XY, Song XZ. A case of progressive macular hypomelanosis successfully treated with benzoyl peroxide plus narrow-band UVB. J Dermatolog Treat. 2010 Nov;21(6):367-8.
  • Fernández Vozmediano JM, Alonso Blasi N, Almenara Barrios J, Alonso Trujillo F, Lafuente L. [Benzoyl peroxide in the treatment of decubitus ulcers]. Med Cutan Ibero Lat Am. 1988;16(5):427-9.
  • Burkhart CG, Burkhart CN. Decreased efficacy of topical anesthetic creams in presence of benzoyl peroxideDermatol Surg. 2005 Nov;31(11 Pt 1):1479-80.Huyler AH, Zaenglein AL. Adherence to over-the-counter benzoyl peroxide in patients with acne. J Am Acad Dermatol. 2017 Oct;77(4):763-764.

Alcohol

Tên khác: Ethanol; Grain Alcohol; Ethyl Alcohol
Chức năng: Dung môi, Mặt nạ, Chất chống tạo bọt, Chất làm đặc, Kháng khuẩn, Chất làm se khít lỗ chân lông

1. Alcohol, cách phân loại và công dụng

Cồn trong mỹ phẩm bao gồm 2 loại, chúng đều có thể xuất hiện trong thành phần của các loại mỹ phẩm và sản phẩm làm đẹp với mục đích dưỡng da hoặc sử dụng làm dung môi:

  • Cồn béo - Fatty Alcohol hay Emollient Alcohols: Gồm Cetearyl Alcohol, Stearyl Alcohol, Myristyl Alcohol, Acetylated Lanolin Alcohol, Lanolin Alcohol, Arachidyl Alcohol, Behenyl Alcohol. Chúng còn được gọi là cồn béo hay cồn tốt vì không gây kích ứng da mà giúp cân bằng độ ẩm cũng như giúp da mềm, mịn.
  • Cồn khô - Drying Alcohols hay Solvent Alcohols: Gồm SD Alcohol, Ethanol, Methanol, Alcohol Denat, Isopropyl Alcohol, Denatured Alcohol, Methyl Alcohol, Polyvinyl Alcohol, Ethyl Alcohol, Benzyl Alcohol. Những loại này còn được gọi là cồn khô hay cồn xấu. Chúng có khả năng khử trùng, chống khuẩn, 1 số chính là loại được dùng trong y học.

2. Lưu ý với các sản phẩm chứa Alcohol

Cồn lành tính, bao gồm cả glycol, được sử dụng làm chất làm ẩm để giúp hydrat hóa và cung cấp các thành phần vào các lớp trên cùng của da.

Cồn ethanol hoặc ethyl, cồn biến tính, methanol, cồn isopropyl, cồn SD và cồn benzyl có thể làm khô da. Điều đáng lo ngại là khi một hoặc nhiều trong số loại cồn này được liệt kê trong số các thành phần chính; một lượng nhỏ cồn trong một công thức tốt khác không phải là vấn đề cho da bạn. Những loại cồn này có thể phá vỡ lớp màng da.

Cồn giúp các thành phần như retinol và vitamin C xâm nhập vào da hiệu quả hơn, nhưng nó làm điều đó bằng cách phá vỡ lớp màng da – phá hủy các chất khiến da bạn cảm thấy khỏe mạnh hơn và trông trẻ trung hơn trong thời gian dài.

Ngoài ra, việc tiếp xúc với cồn làm cho các chất lành mạnh trong da bị phá hủy. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng những tác động tàn phá, lão hóa trên da gia tăng nhiều hơn khi tiếp xúc với cồn lâu hơn; Đó là, hai ngày tiếp xúc có hại hơn rất đáng kể so với một ngày, và đó chỉ là từ việc tiếp xúc với nồng độ 3% (hầu hết các sản phẩm chăm sóc da chứa cồn biến tính có lượng lớn hơn thế).

Vậy, để duy trì diện mạo khỏe mạnh của làn da ở mọi lứa tuổi, hãy tránh xa các sản phẩm chứa nồng độ cao của các loại cồn gây khô da và nhạy cảm.

 

Tài liệu tham khảo

 

  • Trafimow D. On speaking up and alcohol and drug testing for health care professionals. Am J Bioeth. 2014;14(12):44-6.
  • Pham JC, Skipper G, Pronovost PJ. Postincident alcohol and drug testing. Am J Bioeth. 2014;14(12):37-8.
  • Banja J. Alcohol and drug testing of health professionals following preventable adverse events: a bad idea. Am J Bioeth. 2014;14(12):25-36.
  • Cash C, Peacock A, Barrington H, Sinnett N, Bruno R. Detecting impairment: sensitive cognitive measures of dose-related acute alcohol intoxication. J Psychopharmacol. 2015 Apr;29(4):436-46.

 

 

Carbopol

Dữ liệu về thành phần đang được cập nhật...

Dioctyl Sodium Sulfosuccinate

Tên khác: Diethylhexyl Sodium Sulfosuccinate; Docusate Sodium; Docusate
Chức năng: Dung môi hòa tan chất không tan trong nước, Nhũ hóa, Chất hoạt động bề mặt

1. Dioctyl Sodium Sulfosuccinate là gì?

Dioctyl Sodium Sulfosuccinate (DSS) là một loại chất hoạt động bề mặt không ion, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp làm đẹp. Nó được sản xuất từ hỗn hợp của axit sulfosuccinic và octanol, và có tính chất làm mềm và tạo bọt.

2. Công dụng của Dioctyl Sodium Sulfosuccinate

DSS được sử dụng trong nhiều sản phẩm làm đẹp như kem dưỡng da, sữa rửa mặt, dầu gội và sữa tắm. Công dụng chính của DSS là làm sạch da và tóc bằng cách loại bỏ bụi bẩn, bã nhờn và tế bào chết. Nó cũng giúp tăng cường độ ẩm cho da và tóc, giúp chúng mềm mại và mượt mà hơn.
Ngoài ra, DSS còn có khả năng làm giảm kích ứng da và chống viêm, giúp làm dịu và làm giảm sự khó chịu của da khi bị kích thích bởi các tác nhân bên ngoài như ánh nắng mặt trời, gió và khói bụi. Nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc tóc để giúp tóc khỏe mạnh và bóng mượt hơn.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng DSS có thể gây kích ứng da đối với một số người, do đó cần thận trọng khi sử dụng và nếu có dấu hiệu kích ứng cần ngừng sử dụng ngay lập tức.

3. Cách dùng Dioctyl Sodium Sulfosuccinate

Dioctyl Sodium Sulfosuccinate (DOSS) là một chất hoạt động bề mặt anion, được sử dụng trong nhiều sản phẩm làm đẹp như kem dưỡng da, sữa rửa mặt, dầu gội, và các sản phẩm chăm sóc tóc khác. DOSS có khả năng làm sạch và tạo bọt, giúp loại bỏ bụi bẩn và tạp chất trên da và tóc.
Để sử dụng DOSS trong sản phẩm làm đẹp, cần tuân thủ các hướng dẫn sau:
- Để đảm bảo an toàn, cần đọc kỹ thông tin trên nhãn sản phẩm và tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
- DOSS thường được sử dụng trong nồng độ thấp, từ 0,5% đến 5% trong sản phẩm làm đẹp.
- Trước khi sử dụng, cần lắc đều sản phẩm để phân tán DOSS đều trong sản phẩm.
- Sử dụng sản phẩm theo hướng dẫn của nhà sản xuất và tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc.
- Nếu sản phẩm làm đẹp chứa DOSS gây kích ứng hoặc dị ứng, cần ngừng sử dụng ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Lưu ý:

DOSS là một chất hoạt động bề mặt anion, có thể gây kích ứng và dị ứng đối với da và mắt. Do đó, cần tuân thủ các lưu ý sau khi sử dụng DOSS trong sản phẩm làm đẹp:
- Tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc. Nếu sản phẩm làm đẹp chứa DOSS dính vào mắt, cần rửa kỹ bằng nước sạch và tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu cần thiết.
- Nếu sản phẩm làm đẹp chứa DOSS gây kích ứng hoặc dị ứng, cần ngừng sử dụng ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- DOSS có khả năng làm khô da và tóc, do đó cần sử dụng sản phẩm chứa DOSS kết hợp với các thành phần dưỡng ẩm để giữ cho da và tóc luôn mềm mại và mịn màng.
- Cần lưu trữ sản phẩm chứa DOSS ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp để tránh làm giảm hiệu quả của DOSS.

Tài liệu tham khảo

1. "Dioctyl Sodium Sulfosuccinate: A Review of Its Properties and Applications." by J. A. Bhatti, R. A. Khan, and M. A. Khan. Journal of Surfactants and Detergents, vol. 20, no. 4, 2017, pp. 755-768.
2. "Dioctyl Sodium Sulfosuccinate: Synthesis, Properties, and Applications." by A. K. Mishra, S. K. Singh, and R. K. Singh. Journal of Surfactants and Detergents, vol. 18, no. 5, 2015, pp. 733-745.
3. "Dioctyl Sodium Sulfosuccinate: A Versatile Surfactant for Pharmaceutical Applications." by S. S. Patil, S. D. Sawant, and S. S. Joshi. Journal of Pharmaceutical Sciences, vol. 106, no. 3, 2017, pp. 584-594.

Review

0
0 đánh giá
Viết đánh giá
Xem thêm các sản phẩm cùng thương hiệu