
Thành phần
Tổng quan về sản phẩm





Danh sách thành phần
EWG | CIR | Tên thành phần & Chức năng mỹ phẩm | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | - | (Bảo vệ da, Chất làm sạch mảng bám, Chất hấp thụ, Chất độn) | ![]() |
- | - | Moroccan Rhassoul Clay | |
1 | - | | |
- | - | Ground Almonds | |
Phấn phủ Orgga Malaysia French Rose Cleansing Powder - Giải thích thành phần
Colloidal Oatmeal
1. Oatmeal là gì?
Oatmeal hay gọi đầy đủ là Colloidal Oatmeal (Bột yến mạch dạng keo). Là một sản phẩm tự nhiên có nguồn gốc từ hạt yến mạch ( Avena sativa ) đã được nghiền thành bột rất mịn bằng máy quay ly tâm, có thành phần hóa học phức tạp bao gồm polysaccharides, lipid, protein, flavonoid, khoáng chất và vitamin.
2. Tác dụng của Oatmeal trong làm đẹp
- Giảm bong tróc, đỏ da
- Dưỡng ẩm, ngăn ngừa mất nước
- Làm dịu da, chống viêm
- Tăng cường chức năng hàng rào bảo vệ da
3. Cách sử dụng Oatmeal trong làm đẹp
Tác dụng làm trắng da của bột yến mạch là tác dụng được quan tâm nhất. Để tự làm bột yến mạch dưỡng trắng da, ta cần chuẩn bị những nguyên liệu như:
- 1 muỗng bột yến mạch
- 1 muỗng sữa chua không đường
- vài giọt mật ong
- Lòng trắng trứng đánh bông
Ta hòa tan bột yến mạch ở trên với một ít nước ấm cho bột nở đều thành một hỗn hợp hơi sệt sệt. Trộn các thành phần còn lại vào bột yến mạch, khuấy đều tay cho mặt nạ trộn lẫn với nhau là được. Đắp mặt nạ này trong thời gian từ 15 phút đến 20 phút. Đặc biệt, yến mạch rất lành tính nên bạn không cần lo bị dị ứng hoặc có bất kỳ phản ứng phụ nào khi đắp mặt nạ yến mạch làm đẹp da này nhé.
Để da hấp thụ hết dưỡng chất từ yến mạch, bạn nên vệ sinh da thật sạch trước khi đắp, hoặc xông hơi cho da mặt trước khi đắp.
Tài liệu tham khảo
- Guerra KC, Zafar N, Crane JS. StatPearls [Internet]. StatPearls Publishing; Treasure Island (FL): Aug 14, 2021. Skin Cancer Prevention.
- Holman DM, Ding H, Guy GP, Watson M, Hartman AM, Perna FM. Prevalence of Sun Protection Use and Sunburn and Association of Demographic and Behaviorial Characteristics With Sunburn Among US Adults. JAMA Dermatol. 2018 May 01;154(5):561-568.
- Azevedo M, Bandeira L, Luza C, Lemos A, Bandeira F. Vitamin D Deficiency, Skin Phototype, Sun Index, and Metabolic Risk Among Patients with High Rates of Sun Exposure Living in the Tropics. J Clin Aesthet Dermatol. 2018 Aug;11(8):15-18.
- Conant L, Beck KM, Liao W. A Rapid and Cost-Effective Device for Testing Minimal Erythema Dose. Dermatol Ther (Heidelb). 2018 Sep;8(3):483-489.
- Heckman CJ, Chandler R, Kloss JD, Benson A, Rooney D, Munshi T, Darlow SD, Perlis C, Manne SL, Oslin DW. Minimal Erythema Dose (MED) testing. J Vis Exp. 2013 May 28;(75):e50175.
Moroccan Rhassoul Clay
Dữ liệu về thành phần đang được cập nhật...
French Pink Clay
1. Định nghĩa:
Đất sét hồng Pháp, hay French Pink Clay, là loại đất sét tự nhiên màu hồng nhạt có nguồn gốc từ các mỏ đất sét ở Pháp.
2. Công dụng:
Đất sét hồng Pháp được sử dụng trong mỹ phẩm để giúp làm sạch da, hấp thụ dầu thừa và bụi bẩn trên da, cải thiện độ đàn hồi và làm sáng da.
3. Cách dùng:
Để sử dụng đất sét hồng Pháp như một mặt nạ, hòa tan 1-2 muỗng cà phê đất sét với nước hoặc toner để tạo thành một hỗn hợp đậm đặc. Thoa lên mặt và cổ, tránh vùng mắt. Để khô trong khoảng 10-15 phút và rửa sạch với nước ấm.
Lưu ý khi sử dụng: Tránh tiếp xúc với mắt. Không sử dụng đất sét hồng Pháp trên vùng da bị tổn thương hoặc kích ứng. Không để khô quá lâu trên da.
Tài liệu tham khảo:
- Ganceviciene, R., Liakou, A. I., Theodoridis, A., Makrantonaki, E., & Zouboulis, C. C. (2012). Skin anti-aging strategies. Dermato-endocrinology, 4(3), 308-319. Reuter, J., Merfort, I., & Schempp, C. M. (2010).
- Botanicals in dermatology: an evidence-based review. American Journal of Clinical Dermatology, 11(4), 247-267. Prignano, F., Ortonne, J. P., & Buggiani, G. (2016).
- The use of clay in dermatology: a review. Journal of the European Academy of Dermatology and Venereology, 30(1), 1-6.
Ground Almonds
Dữ liệu về thành phần đang được cập nhật...
Review
Chưa tìm thấy
thông tin bạn cần?



